Trí tưởng tượng phong phú là một hành động của con người nghĩ đến một vấn đề nào đó nhưng có xu hướng nghĩ đến nhiều chiều hướng khác nhau. Làm cho vấn đề đó được mở rộng ra hơn. Người có trí tưởng tượng phong phú thường là những con người rất sáng tạo, họ luôn có thể sáng tạo ra được những thứ mới bởi họ có thể nhìn vấn đề theo nhiều hướng, ngoài ra họ còn có thể nghĩ đến những trường hợp xấu nhất mà từ đó có thể tránh được. Vậy trí tưởng tượng tiếng anh là gì ?
Trí tưởng tượng phong phú tiếng anh là gì?
Trí tưởng tượng phong phú tiếng anh là imaginative
Một số ví dụ :
- She is often brilliantly imaginative in filling out the details of the writer’s life: Cô ấy thường có trí tưởng tượng tuyệt vời trong việc hiểu rõ những chi tiết về cuộc đời nhà văn.
- An imaginative little girl: Một cô bé giàu trí tưởng tượng.
- Each chapter starts with clear summary points and data are presented using imaginative graphics to highlight the patterning of inequality: Mỗi chương bắt đầu với những điểm tóm tắt chính và các dữ liệu được trình bày bằng cách dùng các kiểu đồ họa giàu trí tưởng tượng để nhấn mạnh mô hình về sự bất bình đẳng.
Cách phân biệt IMAGINATIVE – IMAGINABLE – IMAGINARY
IMAGINATIVE: mang nghĩa tích cực là chỉ sự sáng tạo, giàu trí tưởng tượng, có trí tưởng tượng phong phú.
Ví dụ :
- Making imaginative use of computer software: Sử dụng phần mềm máy máy tính theo trí tưởng tượng.
- He was imaginative beyond all other architects: Anh ấy có trí tưởng tượng phong phú vượt xa tất cả các kiến trúc sư khác.
- The imaginative child made up fairy stories: Trẻ em giàu trí tưởng tượng tạo ra những câu chuyện cổ tích.
IMAGINABLE: đuôi -able được thêm vào để bổ sung cho từ gốc (có thể). Nó có nghĩa là có thể tưởng tượng ra được, có thể tin được. Imaginable thường được sử dụng chung với các từ all, very, each, và câu so sánh hơn nhất nhằm nhấn mạnh nó là điều gì tốt nhất trong các điều trên. Ngoài ra nó còn có thể đứng cuối câu sau danh từ mà nó bổ nghĩa.
Ví dụ :
- Each trainee must be able to respond to all imaginable crises: Mỗi học viên đều phải có khả năng ứng biến được với các điều khủng hoảng mà có thể tưởng tượng được.
- The most spectacular views imaginable: Những khung cảnh ngoạn mục nhất mà ta có thể tưởng tượng được.
- The school offers courses in every subject imaginable: Trường học cung cấp những khóa học về mọi chủ đề mà bạn có thể nghĩ đến.
IMAGINARY: Nghĩa của nó là không có thực, tưởng tượng không có thật, ảo.
Ví dụ:
- I had an imaginary friend when I was a child: Tôi có một người bạn tưởng tượng khi còn nhỏ.
- The story is set in an imaginary world. Câu chuyện dựa trên một thế giới không có thật.
- All her worries were imaginary: Tất cả mọi sự lo lắng của cô ấy đều không có thật.